Dermica Acnezon Mụn trứng cá là bệnh lý mãn tính, chiếm 85% người trẻ mắc phải. Nguyên nhân gây ra do sự viêm hệ thống nang lông tuyến bã. Biểu hiện lâm sàng thường thấy: mụn đầu đen, mụn ẩn, sẩn viêm, mụn mủ, nốt, nang…
Acnezon huyết thanh đặc chế dòng Meso Cocktail sở hữu ưu điểm ứng dụng cao. Với tinh linh hoạt nổi bật dùng được cho điều trị mụn bằng mesotherapy chuyên nghiệp, bôi thoa ngoài da. Giúp tăng cường hiệu quả điều trị tối ưu cho da mụn.
Acnezon tác động trực tiếp vào 04 cơ chế hình thành mụn: kiềm nhờn, loại bỏ tế bào chết, diệt vi khuẩn C.Acnes, bảo vệ hàng rào da tránh các loạt phản ứng viêm. Đặc biệt, sở hữu công thức độc quyền phối hợp ZinC Gluconate + Acid amin ( Leucine + Valine + Glutamine). Công thức được nghiên cứu, làm giảm viêm mụn nhanh gấp 3 lần so với sản phẩm khác trong thời gian 24h.
Công dụng chính AcneZon
- Kháng viêm, kiềm khuẩn C. Acnes.
- Ly giải các tế bào sừng trong phễu nang lông.
- Loại bỏ tế bào chết, hạn chế hình thành comedone.
- Phục hồi hàng rào bảo vệ.
- Cấp nước, dưỡng ẩm.
- Điều tiết hoạt động tuyến bã nhờn.
- Làm dịu da, giảm viêm, giảm kích ứng.
Cơ chế AcneZon
- Điều tiết nhờn.
- Giảm sừng hóa bất thường.
- Kiềm khuẩn.
- Chống viêm,
Thành phần chính AcneZon
- Chiết xuất Calendula: kháng viêm, kháng khuẩn, làm lành thương.
- Chiết xuất lá/ rễ/cành cây Phỉ: chống viêm, chống oxy hóa, kháng khuẩn.
- Acid Salicylic: kháng viêm, ly giải các tế bào sừng trong phễu nang lông, loại bỏ tế bào chết, dầu dư thừa.
- Panthenol (B5): Làm dịu da, giảm kích ứng, dưỡng ẩm, điều tiết dầu.
- ZinC Gluconate: Kiềm khuẩn C.Acne, chống viêm, giảm sản xuất bã nhờn, làm lành thương, nuôi dưỡng tế bào.
- Sodium Hyaluronate: Cấp nước, giữ nước, làm đầy gian bào, củng cố cấu trúc nền ECM.
- Acid amin ( Leucine + Valine + Glutamine): phục hồi hàng rào bảo vệ, duy trì độ ẩm, chống lão hóa.
- Retinyl Palmitate: đẩy nhanh quá trình sừng hóa, thúc đẩy tái tạo tế bào mới.
- Tocopherol: kháng khuẩn, chống viêm, tăng tốc độ lành thương.
Khuyến cáo
- Dị ứng (đặc biệt là dị ứng với các thành phần chất tiêm)
- Tiền sử sẹo phì đại
- Chảy máu bất thường và/hoặc đang điều trị thuốc chống đông
- Mang thai/cho con bú
- Các bệnh lí tự miễn (lupus, xơ cứng bì)
- Bệnh tim mạch, huyết áp, suy gan, suy thận, viêm gan B.
- Bệnh động kinh
- Bệnh đái tháo đường
- Nhiễm virus herpes type 1 (HSV-1) đang ở trong giai đoạn hoạt động
- Nhiễm trùng
- Nhiễm HIV
- Các bệnh lí viêm da (giai đoạn cấp)